[English Club HEC] REVIEW KÌ THI IELTS TRÊN MÁY TÍNH VÀ KINH NGHIỆM ÔN THI IELTS 8.0
Nếu cả nhà đang phân vân và chưa hiểu rõ thi IELTS trên máy tính là như thế nào thì hãy nhào vào đây đọc bài chia sẻ của bạn Nguyễn Văn Thắng nhé. Không chỉ là kinh nghiệm thì IELTS computer-based mà còn là tài liêụ, cách học hiệu quả nhất để đạt overall 8.0 đó.
Cả nhà join https://bit.ly/2IHCnfO để học thêm nhiều kinh nghiệm thiết thực như thế này nữa nha ;)
Chào mọi người, hôm 15/10 mình có đi thi IELTS hình thức trên máy tính ở IDP Hà Nội và đạt được kết quả 8.0 Overall. Nói qua về background của mình thì là dân khối A, hồi vào ĐH thì trình độ gần như là 0. Sau đó năm 2 lần đầu thi được 6.0 và năm cuối đạt được 7.5. Nếu mọi người quan tâm thì mình sẽ chia sẻ cách học ở một bài khác nhé! Còn ở bài viết này thì mình xin review lại một chút về bài thi hôm đó cũng như một vài tips nho nhỏ để các bạn sắp thi nắm được nha!
VỀ ĐỀ ÔN LUYỆN THÌ NẾU MỌI NGƯỜI KHÔNG CÓ NHIỀU THỜI GIAN THÌ CHỈ CẦN LÀM ĐỀ Ở QUYỂN CAM VÀ QUYỂN OFFICIAL CAMBRIDGE TO IELTS LÀ ĐỦ.
Bộ đề Cambridge và quyển The Official Cambridge Guide to IELTS này thì rất dễ tìm nên mọi người tự tải nha, hoặc có thể ra hiệu sách mua :D
PHẦN LISTENING
Section 1: Hai người nói chuyện về mua bán một cái xe ô tô. Có gồm cả đánh vần và điền chữ cũng như số. Mình nhớ là có 2 bộ phần của ô tô mà phải điền hôm đó là light (cái đèn - ở trong câu one light is broken) và tyre (bánh xe).
TIPS ĐỂ LÀM TỐT PHẦN 1:
· Đọc nhanh các câu từ 1 đến 10 (thường sẽ là chỉ điền một từ ở Section 1 này), cố gắng xác định dạng từ cần điền là gì, số ít hay số nhiều (nếu chỗ nào có thể số nhiều thì mình thường đánh dấu ở câu đó để nghe kỹ hơn)
· Chú ý spelling của mấy từ mà hay sai như accommodation, passport, bicycle, communication, towel, furniture, diary, delivery, textile, desert (và dessert), …
· Phân biệt phát âm giữa các cặp hay nhầm như 15 và 50, 8 và H, m và n, …
Section 2: Bài hướng dẫn của manager cho những nhân viên mới.
+ Câu 11 đến 16 là Multiple Choice
+ Câu 17 đến 20 là Matching thông tin
Đối với phần Multiple choice thì mình sẽ đọc câu hỏi trước còn câu trả lời chỉ lướt qua thôi cũng đc. Lúc nghe thì mình sẽ chọn cách take note những ý chính rồi xong mới nhìn vào câu trả lời để chọn đáp án.
Section 3: Đoạn hội thoại giữa hai người về một cái project mới ở công ty
+ Câu 21-24: mình không nhớ phần này lắm.
+ Câu 25-30: Câu 25-26 là chọn 2 trong 5 đáp án. Tương tự với 27-28 và 29-30.
Section 4: Một bài độc thoại về một chất kim loại. Cả 10 câu đều là điền đúng một từ. Mình chỉ nhớ có câu điền là “magnet” và “statue”.
PHẦN READING
Cả ba bài đọc mình nghĩ là mức độ ngang cuốn Cambridge.
Passage 1: Nói về hệ thống giao thông ở thành phố. Các câu hỏi gồm có điền từ T, F, NG.
Passage 2: Phần này thật sự là mình không nhớ gì cả nữa =)))
Passage 3: Nghiên cứu về tiếng cười. Câu hỏi gồm Multiple choice, T, F, NG với cả Matching tên người. Mình thấy khó nhất là phần Multiple Choice vì có 2 câu khá dễ nhầm lẫn.
Phần Reading thì mình làm khoảng 40 phút là xong, cơ mà được có 8.5 nên mình nghĩ là sai 2 câu multiple choice =))
PHẦN WRITING
Task 1: Mô tả một cái map ở thời điểm hiện tại và trong tương lai. Map về vị trí các địa điểm của một thành phố.
Task 2: Some people think that countryside life is healthier while others believe that city is better in order to have a healthy lifestyle. Discuss both views with your own perception.
Hôm thi thì mình quyết định làm Task 2 trước. Vì đề bài có khá nhiều ideas nên mình đã dành tận 48 phút để viết với số lượng từ là khoảng 480 từ. Thế nên Task 1 mình viết vội vội vàng vàng được 5 câu thì hết giờ. Kinh nghiệm là các bạn nên căn thời gian chuẩn hơn: Task 2 chỉ nên dành 40 hoặc cùng lắm là 45 phút để có đủ thời gian cho Task 1 nữa.
Mình học Writing chủ yếu từ một số nguồn chính như thầy Simon (https://ielts-simon.com/), cô Liz (https://ieltsliz.com/). Nhờ học cách viết của thầy Simon mà mình đã đạt được 7.5 Writing ở lần thi trước đó. Cách học viết của mình ngày xưa là đọc các bài mẫu ra rồi tập viết lại rồi đối chiếu với bài mẫu của giám khảo =))) Mình sẽ chia sẻ kỹ hơn về Writing ở một bài khác vì đây là kỹ năng ưa thích của mình.
Một số tài liệu mà mọi người có thể nghiên cứu là:
1. TOEFL WRITING
Cuốn này tuy dành cho Toefl nhưng mà các bạn học viết IELTS vẫn có thể dùng tốt. Sách chia ra các bài để củng cố lại ngữ pháp cơ bản rồi cách viết câu, diễn đạt đưa ra quan điểm cũng như là từ vựng một vài topic cơ bản.
Link tải:
https://drive.google.com/file/d/1X6cBSGrQeK8o73BRPe_6QyCkZKUHzKnc/view?usp=sharing
2. IELTS ADVANTAGE WRITING SKILLS
Sách này sẽ hướng dẫn mọi người cách viết đoạn cũng như trả lời các dạng cho Task 1 và Task 2
Link tải:
https://drive.google.com/file/d/1O-DlhxqXlExRQkAuI8QvipV4esxwGpMe/view
3. ESSAY FROM EXAMINERS
Sách là sự tổng hợp bài mẫu đến từ các nguồn chính:
- Thầy Simon
- HowtodoIELTS. com (Ex-examiners)
- Cambridge IELTS
- Cô Pauline Cullen
- Bài mẫu từ sách của nhà xuất bản Macmillan (Ready for IELTS 2nd Edition, Improve your Skills Writing for IELTS)
Link tải:
https://drive.google.com/file/d/1J91uv_W8sBZ9BE4z4ZoW1ooDtJQ1-ln8/view?fbclid=IwAR0u7qZXRURohEq01CrTqP0J7tg66Bhz6URZ_-nuf6sX0EHyd8E_lbXMwMQ
PHẦN SPEAKING
Mình thấy đa số các câu hỏi hôm đó đều nằm trong bộ dự đoán đề hết
Part 1:
Home
What do you like about the place where you live now?
Is there anything you don’t like about it?
Is this an ideal place for young people?
Handwriting
Do you often write with a pen?
Can we tell someone’s personality from his or her handwriting?
What’s the difference between writing with a pen and typing on a computer?
Is your handwriting easy to read for other people?
Part 2:
Describe a person who shows their feeling openly
You should say
Who this person is
How you knew this person
Why you think this person is very open
And explain how you feel about this person
Part 3:
Is it difficult for Vietnamese people to express their feelings?
Who do you think talks more? Children or grown-ups?
What’s the difference between males and females in terms of expressing their feelings?
Why do you think people these days are not that open compared to those in the past?
Mọi người có thể tìm thấy bộ đề cho quý này ở đây (cùng với một ít lời giải mình đã soạn và tổng hợp lại. Mình đang cố hoàn thiện lời giải cho cả đề, nếu xong sẽ gửi lại sau :D )
https://drive.google.com/file/d/1_RD-AQ0a8NwJl6j22L0eTsv9IdLD7blV/view?usp=sharing
Sách tham khảo thì nhiều nhưng mình highly recommend cuốn IELTS RECENT ACTUAL TEST. Sách hướng dẫn cách trả lời từng dạng câu hỏi khá đầy đủ.
Link tải: https://drive.google.com/file/d/1Mo08A8CAbIb9tgH3BI4pk1sdAPSkM9M4/view
Nếu có thời gian thì mn xem thêm kênh IELTS SPEAKING SUCCESS trên Youtube cũng rất ok!
https://www.youtube.com/channel/UCiVm8XcbwS8-pcDEa5lFXIA
Trên đây là một số chia sẻ của mình về bài thi :D Nếu bạn nào có câu hỏi gì thì có thể ib mình hoặc viết ở phần comment nhé. Chúc mọi người sớm đạt điểm IELTS mong muốn của mình :)
❤ Like page, tag và share cho bạn bè cả nhà nhé ❤
#HannahEd #duhoc #hocbong #sanhocbong #scholarshipforVietnamesestudents
「cambridge ielts life skills」的推薦目錄:
- 關於cambridge ielts life skills 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最讚貼文
- 關於cambridge ielts life skills 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的精選貼文
- 關於cambridge ielts life skills 在 12 Ielts life skills a1 ideas - Pinterest 的評價
- 關於cambridge ielts life skills 在 IELTS Life Skills Official Cambridge Test Practice ... - Facebook 的評價
cambridge ielts life skills 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的精選貼文
- Hôm nay chúng ta cùng luyện 1 bài đọc và xem những từ vựng hay trong bài đó nha.
THE IMPORTANCE OF CHILDREN'S PLAY
Brick by brick, six-year-old Alice is building a magical kingdom. Imagining fairy-tale turrets and fire-breathing dragons, wicked witches and gallant heroes, she's creating an enchanting world. Although she isn't aware of it, this fantasy is helping her take her first steps towards her capacity for creativity and so it will have important repercussions in her adult life.
wicked (adj): độc ác;
gallant (adj): dũng cảm
enchanting (adj): mê hoặc;
repercussion (n): kết quả
Minutes later, Alice has abandoned the kingdom in favour of playing schools with her younger brother. When she bosses him around as his 'teacher', she's practising how to regulate her emotions through pretence. Later on, when they tire of this and settle down with a board game, she's learning about the need to follow rules and take turns with a partner.
abandon (v): bỏ rơi
regulate (v): điều chỉnh
'Play in all its rich variety is one of the highest achievements of the human species,' says Dr David Whitebread from the Faculty of Education at the University of Cambridge, UK. 'It underpins how we develop as intellectual, problem-solving adults and is
crucial to our success as a highly adaptable species.'
achievement (n): thành quả
intellectual (n): người trí thức
Recognising the importance of play is not new: over two millennia ago, the Greek philosopher Plato extolled its virtues as a means of developing skills for adult life, and ideas about play-based learning have been developing since the 19th century.
But we live in changing times, and Whitebread is mindful of a worldwide decline in play, pointing out that over half the people in the world now live in cities. 'The opportunities for free play, which I experienced almost every day of my childhood, are becoming increasingly scarce,' he says. Outdoor play is curtailed by perceptions of risk to do with traffic, as well as parents' increased wish to protect their children from being the victims of crime, and by the emphasis on 'earlier is better' which is leading to greater competition in academic learning and schools.
International bodies like the United Nations and the European Union have begun to develop policies concerned with children's right to play, and to consider implications for leisure facilities and educational programmes. But what they often lack is the evidence to base policies on.
mindful (adj): quan tâm
scarce (adj): ít
perception (n): quan điểm
implication (n): ngụ ý
'The type of play we are interested in is child-initiated, spontaneous and unpredictable - but, as soon as you ask a five-year-old "to play", then you as the researcher have intervened,' explains Dr Sara Baker. 'And we want to know what the long-term impact of play is. It's a real challenge.' Dr Jenny Gibson agrees, pointing out that although some of the steps in the puzzle of how and why play is important have been looked at, there is very little data on the impact it has on the child's later life.
Now, thanks to the university's new Centre for Research on Play in Education, Development and Learning (PEDAL), Whitebread, Baker, Gibson and a team of researchers hope to provide evidence on the role played by play in how a child develops.
'A strong possibility is that play supports the early development of children's self-control,' explains Baker. 'This is our ability to develop awareness of our own thinking processes - it influences how effectively we go about undertaking challenging activities.'
spontaneous (adj): bất ngờ
unpredictable (adj): không thể đoán được
impact (n): ảnh hưởng possibility (n): khả năng
self-control (n): tự kiểm soát
In a study carried out by Baker with toddlers and young pre-schoolers, she found that children with greater self-control solved problems more quickly when exploring an unfamiliar set-up requiring scientific reasoning. 'This sort of evidence makes us think that giving children the chance to play will make them more successful problem-solvers in the long run.'
If playful experiences do facilitate this aspect of development, say the researchers, it could be extremely significant for educational practices, because the ability to self-regulate has been shown to be a key predictor of academic performance.
Gibson adds: 'Playful behaviour is also an important indicator of healthy social and emotional development. In my previous research, I investigated how observing children at play can�give us important clues about their well-being and can even be useful in the diagnosis of neurodevelopmental disorders like autism.'
toddler (n): trẻ mới biết đi
pre-schooler (n): trẻ nhỏ tuổi
unfamiliar (adj): không quen thuộc facilitate (n): tạo điều kiện cho
diagnosis (n): chẩn đoán
autism (n): tự kỷ
Bài đọc trích từ Cambridge IELTS 14, ai chưa có bộ Cam này không?
cambridge ielts life skills 在 IELTS Life Skills Official Cambridge Test Practice ... - Facebook 的推薦與評價
IELTS Life Skills Official Cambridge Test Practice A1 Student's Book with Answers and Audio. Gefällt 17 Mal. Official preparation for the 'IELTS Life... ... <看更多>
cambridge ielts life skills 在 12 Ielts life skills a1 ideas - Pinterest 的推薦與評價
DOWNLOAD FREE IELTS Life Skills Official Cambridge Test Practice A1 Student's Book with Answers and. More information. Cambridge Test · Cambridge English. ... <看更多>